Hiểu hơn về tác dụng điều trị của laser công suất cao
Laser là từ viết tắt của Light Amplication by the Stimulation Emission of Radiation có nghĩa là khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cưỡng bức. Cơ chế quang lượng tử nhờ các photon được tạo ra, thu gom, khuếch đại và khai thác sử dụng.
Laser là một nguồn ánh sáng, được phát ra từ một chùm ánh sáng đơn sắc. Luồng ánh sáng này có tính định hướng và tính kết hợp cao, cường độ lớn. Laser trong y học đã không còn xa lạ, đặc biệt trong lĩnh vực vật lý trị liệu, điều trị các bệnh lý về cơ xương khớp và mô sinh học.
Khi chiếu chùm tia laser công suất cao đến tổ chức sống làm sinh ra phản ứng quang sinh quang hóa, đồng thời, kích thích hiệu ứng sinh học.
Tương tác của tia laser với mô sinh học sẽ được thực hiện bởi các phương thức là hấp thu, phản xạ, dẫn truyền và tán xạ. Yếu tố quan trọng quyết định đến tính hiệu quả của liệu pháp này là công suất cao phát xạ được đo bằng mW hoặc W.
Những tác dụng lâm sàng đáng kể nhất của liệu pháp laser trị liệu công suất cao bao gồm:
- Tác dụng giảm đau
- Tác dụng kích thích sinh học
- Tác dụng chống viêm
- Tác dụng chống phù nề
- Tác dụng làm giãn mạch
Các bước sóng của laser trị liệu công suất cao
- Bước sóng 650nm: Năng lượng của bước sóng bị hấp thụ chủ yếu bởi melanin, giúp thúc đẩy quá trình trao đổi năng lượng đáng kể ở trên bề mặt và dưới da. Với bước sóng này, có tác dụng diệt khuẩn, thúc đẩy lành thương ở bề mặt da.
- Bước sóng 810nm: Bước sóng này thâm nhập sâu hơn, dẫn truyền năng lượng chính xác tới cho cơ và gân, từ đó giúp tái tạo mô.
- Bước sóng 980nm: Bước sóng này cho phép tối ưu hóa tác động lên các thụ thể nhận cảm cơ học và thụ thể nhiệt. Và có tác dụng giảm đau hiệu quả
- Bước sóng 1064nm: Kết quả khi tác động bước sóng này vừa làm giảm đau nhanh chóng vừa kiểm soát được các quá trình gây viêm, kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào.
Ứng dụng của liệu pháp laser công suất cao trong điều trị
- Bệnh lý cơ xương khớp – thần kinh.
- Viêm gân, cơ, khớp, bao hoạt dịch cấp, bán, mạn tính.
- Các hội chứng chèn ép dây thần kinh.
- Vôi hóa.
- Hội chứng ống cổ tay, cổ vai tay.
- Bệnh co thắt Dupuytren.
- Tình trạng đau cơ khớp, thoái hóa.
- Hỗ trợ lành thương, tái tạo sau phẫu thuật, chấn thương
- Bệnh lý đĩa đệm, thần kinh tọa.
- Bệnh lý rễ thần kinh.
- Dẫn lưu bạch huyết.
- Viêm khớp dạng thấp…